Ngành đào tạo: THIẾT KẾ THỜI TRANG (áp dụng từ Khóa 2015)

Ngành đào tạo: THIẾT KẾ THỜI TRANG (áp dụng từ Khóa 2015)
Ngành đào tạo: THIẾT KẾ THỜI TRANG (áp dụng từ Khóa 2015) 9
I. Yêu cầu về kiến thức:
1. Kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu, rộng trong phạm vi của ngành thiết kế thời trang.
Có kiến thức chuyên sâu về thiết kế mỹ thuật thời trang và công nghệ may thời trang để đáp ứng được nhu cầu thiết kế thời trang ứng dụng cho xã hội.
Phân tích linh hoạt và nắm bắt kịp thời xu hướng thời trang luôn biến đổi không ngừng để vận dụng kiến thức ngành nghề phù hợp. Luôn xây dựng được giải pháp hài hòa giữa xu hướng thời trang thế giới và trong nước.
2. Kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, sức khoẻ, khoa học chính trị và pháp luật.
Biết vận dụng nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và nguyên lý về rèn luyện sức khoẻ vào trong cuộc sống và công việc.
3. Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc.
Biết các phần mềm thiết kế Accumark, Adobe Illustrator -Photoshop làm công cụ thể hiện và trình bày ý tưởng.
4. Kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong lĩnh vực thiết kế thời trang.
 Hiểu rõ về phương pháp nghiên cứu, phương pháp thiết kế, phương pháp lập kế hoạch để    phát triển ý tưởng cho sản phẩm
5. Kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt động thiết kế thời trang.
Hiểu rõ về phương pháp nghiên cứu, phương pháp thiết kế, phương pháp lập kế hoạch để phát triển ý tưởng cho sản phẩm
Biết cách phối hợp nguyên phụ liệu trong thiết kế thời trang đối với từng thể loại trang phục; nắm được các nhu cầu sử dụng, quy trình thiết kế, để tham gia thiết kế tổ chức sản xuất trang phục và quản lý các thương hiệu trong lĩnh vực thời trang.

II. Yêu cầu về kỹ năng:

1. Kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp.
Yêu nghề, tích cực tìm tòi và sáng tạo không ngừng trên con đường thiết kế chuyên nghiệp và luôn ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ.
Xây dựng ý thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm cao, độc lập trong sáng tạo nghệ thuật, sẵn sàng tiếp nhận xu hướng mới một cách tích cực, không bảo thủ.
2. Kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.
Xây dựng được tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm may mặc và các tài liệu kỹ thuật chuẩn bị sản xuất, cắt, may, hoàn thành trong quy trình công nghệ may.
Thể hiện được vai trò của nhà thiết kế với các kỹ năng: Thiết kế - Trình bày – Tư vấn khách hàng. Có kỹ năng làm việc nhóm, đảm nhận các vai trò khác nhau: tổ chức, quản lý, triển khai các hoạt động chuyên môn để tổ chức triển khai công việc cho mình và cho người khác.
3. Kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi.
Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học và công nghệ các phần mềm đồ họa, phần mềm thiết kế chuyên dùng trong thiết kế thời trang và thiết kế rập để giải quyết các vấn đề trong thiết kế thời trang.
4. 
Kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. Có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn, có khả năng đưa ra được những kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật. Trên cơ sở đó phân tích, kiểm định để đánh giá mức độ hoàn thành và kết quả làm việc của nhóm.
5. 
Kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp. Có khả năng thuyết trình trước đám đông, thích ứng nhanh với môi trường làm việc một cách hiệu quả, có kỹ năng trình bày, thuyết phục khách hàng và khả năng thiết kế, xử lý trang phục, quản lý sản xuất- kinh doanh các đơn hàng thời trang.
6. 
Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.. Có kiến thức ngoại ngữ đủ để giao tiếp và nghiên cứu tài liệu tham khảo chuyên ngành thuộc ngành thiết kế thời trang.. Có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường.

III.Thái độ:

1. Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm. Làm việc độc lập, biết tổ chức sắp xếp công việc một cách khoa học, hiệu quả
2. Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định. Có ý thức tiếp thu các ý kiến đồng thời tự tin vào khả năng chuyên môn, biết phân tích, giải quyết các vấn đề chuyên môn, tiếp cận nhanh với thực tiễn, đồng thời có thể hướng dẫn, giám sát những người khác trong công việc.
3. Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân. Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau. Có khả năng phân tích áp dụng các nguyên lý và quy tắc thiết kế thời trang, trong việc đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân
4. Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động.Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, vàquản lý phát huy trí tuệ tập thể trong thực hiện các đồ án, lập kế hoạch thiết kế thời trang.

III.Vị trí việc làm của người học sau khi tốt nghiệp:
1.Làm việc trong phòng thiết kế của các công ty thiết kế thời trang.
2.Làm biên tập viên thời trang trong các tạp chí chuyên ngành.
3.Mở thương hiệụ cá nhân
4.Làm cán bộ giảng dạy tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về thiết kế thời trang
5.Học tiếp tục lên cao hơn.



14588964
×